TRƯỜNG….. TỔ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC HÓA HỌC, KHỐI LỚP 10 (Năm học 2022 – 2023)
- Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 21 ; Số học sinh: 945 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):315
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 9 ; Trình độ đào tạo: Đại học: 6; Trên đại học:3
3. Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt:8.; Khá:1.
4. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | 07 cái | Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Đã đủ |
2 | Mô hình phân tử dạng đặc | 10 bộ | Liên kết hóa học | Đã đủ |
3 | Mô hình phân tử dạng rỗng | 10 bộ | Liên kết hóa học | Đã đủ |
4 | Bình cầu có nhánh | 40 cái | Nguyên tố nhóm VIA, VIIA | Đã đủ |
5 | Ống nghiệm | 120 cái | Nguyên tố nhóm VIA, VIIA | Đã đủ |
… |
5. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng thực hành bộ môn Hóa Học | 01 | Dạy các bài thực hành | |
2 | Phòng máy | 02 | Dạy chuyên đề “thực hành hóa học và công nghệ thông tin” |
II. Kế hoạch dạy học
- Phân phối chương trình
Học kì 1: 18 tuần (36 tiết)
Học kì 2: 17 tuần (34 tiết)
HỌC KỲ I
STT | Bài học | Số tiết | Yêu cầu cần đạt |
1 | Nhập môn Hóa học | 2 | -Nêu được đối tượng nghiên cứu của bài học. – Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu – Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống và sản xuất… |
Nguyên tử (12 tiết) | |||
2 | Thành phần nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học | 2 tiết | -Trình bày được thành phần nguyên tử -So sánh khối lượng của các hạt -So sánh kích thước các hạt |
3 | Đồng vị – Nguyên tử khối | 2 tiết | -Trình bày được khái niệm nguyên tố hóa học -Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. |
4 | Luyện tập | 1 tiết | Tính được nguyên tử khối trung bình,.. |
5 | Cấu trúc lóp vỏ electron | 5 tiết | -Trình bày và so sánh được các mô hình nguyên tử. -Nêu khái niệm AO, mô tả hình dạng AO, số e trong 1 AO -Trình bày khái niệm lớp, phân lớp.. -Viết cấu hình e của 20 nguyên tố đầu tiên trong BTH -Dựa vào đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng dự đoán tính chất của nguyên tố. |
6 | Ôn tập chủ đề | 2 tiết | -Hệ thống hóa kiến thức của chủ đề -Vận dụng kiến thức liên quan làm được các bài tập của chủ đề |
Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học- định luật tuần hoàn (9 tiết) | |||
7 | Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | 2 tiết | Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Mô tả được cấu tạo của BTT Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố Phân loại được các nguyên tố |
8 | Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kỳ, một nhóm | 5 tiết | -Giải thích xu hướng biến đổi bán kính trong một chu kì, nhóm. -Nhận xét và giải thích dduocj xu hướng biến đổi độ âm điện, tính kl, pk của các nguyên tố trong một chu kỳ, một nhóm Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất axit bazo của các oxit và hydroxit. Viết pthh minh họa. Phát biểu định luật tuần hoàn Trình bày được ý nghĩa của BTH các nguyên tố hóa học. Mối liên hệ giũa vị trí với tính chất và ngược lại. |
9 | Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kỳ | ||
10 | Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của BTH các nguyên tố hóa học | ||
11 | Ôn tập chủ đề | 2 tiết | Hệ thống hóa kiến thức của chủ đề BTH Vận dụng các kiến thức làm được bài tập liên quan đến chủ đề BTH |
Liên kết hóa học ( 10 tiết ) | |||
12 | Liên kết ion. = | 2 tiết | -Trình bày và vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A -Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion -Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường. – Lắp được mô hình tinh thể NaCl |
13 | Liên kết cộng hoá trị | 4 tiết | –Trình bày được khái niệm và lấy ví dụ về liên kết cộng hóa trị -Viết công thức lewis của một số hợp chất đơn giản. -Phân biệt được các loại liên kết – Giải thích được sự hình thành liên kết – Trình bày được khái niệm năng lượng kiên kết |
14 | Liên kết hydrogen và tương tác vander Waals | 2 tiết | -Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất hiện liên kết hydrogen. -Nêu vai trò, ảnh hưởng của liên kết tới tính chất vật lí của nước. -Nêu được khái niệm về tương tác Van der Waals |
15 | Ôn tập chủ đề | 2 tiết | -Hệ thống hóa kiến thức về chủ đề liên kết hóa học. -Vận dụng kiến thức làm bài tập liên quan |
16 | Ôn tập học kỳ I | 2 tiết | –Hệ thống hóa kiến thức học kỳ 1 -Vận dụng làm bài tập liên quan |
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ | |||
17 | Phản ứng oxi hóa khử | 3 tiết | – Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. – Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá – khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá – khử. – Mô tả được một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống. – Cân bằng được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron |
18 | Ôn tập về chủ đề | 3 tiết | Hệ thống hóa kiến thức về chủ đề oxi hóa khử -Vận dụng kiến thức làm bài tập liên quan |
NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC | |||
19 | Sự biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học | 4 tiết | – Trình bày được khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ 25oC hay 298 K); enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) ∆f , và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ∆r. – Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị ∆r. – Tính được ∆r của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho sẵn, vận dụng công thức: E b (cđ ) , E b (sp) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm phản ứng. |
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC | |||
20 | Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ của phản ứng | 2 tiết | Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng. – Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng (M. Guldberg và P. Waage, 1864) chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng). Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng. |
21 | Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng | 2 tiết | Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác). – Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. -Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ). – Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất. |
22 | Ôn tập về chủ đề | 1 tiết | Hệ thống hóa kiến thức về chủ tốc độ phản ứng và cân bằng. -Vận dụng kiến thức làm bài tập liên quan |
NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA | |||
23 | Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA | 6 tiết | – Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen. – Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. – Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals. – Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm dần tính oxi hoá của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước. – Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H-X (điều kiện phản ứng, hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). – Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá – khử của chlorine trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hoá giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine, nước bromine tương tác với các dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide). |
24 | Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide (halogenua) | 7 tiết | – Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác. – Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid. – Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F–, Cl–, Br–, I– bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng. – Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl–, Br–, I–) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc. – Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide. |
25 | Ôn tập chủ đề | 2 tiết | Hệ thống hóa kiến thức về chủ đề -Vận dụng làm bài tập liên quan |
26 | Ôn tập học kỳ II | 2 tiết | Hệ thống hóa kiến thức học kỳ 2 -Vận dụng làm bài tập liên quan |
- Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT | Chuyên đề | Số tiết | Yêu cầu cần đạt |
CHUYÊN ĐỀ 10.1: CƠ SỞ HÓA HỌC: 15 tiết (HKI: 8 tiết, HK II: 7 tiết) | |||
1 | Phản ứng hạt nhân | 5 | Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên. Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân. Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân. Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất. Nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: xác định niên đại cổ vật, các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng lượng,… |
2 | Liên kết hóa học | 3 | Viết được công thức Lewis, sử dụng được mô hình VSEPR để dự đoán hình học cho một số phân tử đơn giản. Trình bày được khái niệm về sự lai hoá AO (sp, sp2, sp3), vận dụng giải thích liên kết trong một số phân tử (CO2, BF3, CH4,…). |
Chuyên đề 10.3: THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||
3 | Vẽ cấu trúc phân tử | 5 | – Vẽ được công thức cấu tạo, công thức Lewis của một số chất vô cơ và hữu cơ. – Lưu được các file, chèn được hình ảnh vào file Word, PowerPoint. |
4 | – Thực hành thí nghiệm hoá học ảo | 5 | Thực hiện được các thí nghiệm ảo theo nội dung được cho trước từ giáo viên. Phân tích và lý giải được kết quả thí nghiệm ảo. |
CHUYÊN ĐỀ 10.1: CƠ SỞ HÓA HỌC: 15 tiết (HK II: 7 tiết) | |||
5 | Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học | 3 | Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hoá (theo khía cạnh ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng). – Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng thông qua phương trình Arrhenius k = A.. – Giải thích được vai trò của chất xúc tác. |
6 | Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs | 4 | – Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ). – Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs (không cần giải thích ΔrG là gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản ứng, người ta dựa vào biến thiên năng lượng tự do ΔrG) của phản ứng (ΔG) để dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học. – Tính được ΔrGo theo công thức ΔrGo = ΔrHo – T.ΔrSo từ bảng cho sẵn các giá trị ΔfHo và So của các chất. |
Chuyên đề 10.2: HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ | |||
7 | Sơ lược về phản ứng cháy và nổ | 3 | – Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy (thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và là phản ứng toả nhiệt, phát ra ánh sáng). – Nêu được một số ví dụ về sự cháy các chất vô cơ và hữu cơ (xăng, dầu cháy trong không khí; Mg cháy trong CO2,…). – Nêu được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra. – Nêu được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ (xảy ra với tốc độ rất nhanh kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và tỏa lượng nhiệt lớn) – Nêu được khái niệm phản ứng nổ vật lý và nổ hoá học. – Trình bày được khái niệm về “nổ bụi” (nổ bụi là vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ (hầu hết các vật liệu hữu cơ rắn như bột nhựa, bột đường, bột ngũ cốc cũng như bột kim loại có khả năng tác dụng với oxi và toả nhiệt mạnh) trong không khí) – Trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy: CO2, CO, HCl, SO2,… và tác hại của chúng với con người. (CO rất độc với con người. Ở nồng độ 1,2 |
8 | Điểm chớp cháy (Nhiệt độ chớp cháy), nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy | 2 | – Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy (là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi (có thể thay bằng cụm từ chất lỏng cháy dễ bay hơi vì nhiều hợp chất hữu cơ không có khả năng cháy) tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa). – Nêu được khái niệm về nhiệt độ tự bốc cháy (là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển). – Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy. (chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C được gọi là chất lỏng dễ cháy. Trong khi các chất lỏng có điểm chớp cháy trên nhiệt độ đó gọi là chất lỏng có thể gây cháy). – Trình bày được khái niệm nhiệt độ cháy. – Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ. (Chú ý tìm hiểu, thu thập thông tin về điểm chớp cháy, nhiệt độ cháy của những chất hay gặp trong cuộc sống như: xăng, dầu, vật liệu xây dựng) |
9 | Hoá học về phản ứng cháy, nổ | 5 | – Tính được ΔrHo một số phản ứng cháy, nổ (theo ΔfHo hoặc năng lượng liên kết) để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ. – Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, “tốc độ phản ứng hô hấp” theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ O2. – Nêu được các nguyên tắc chữa cháy (làm giảm tốc độ phản ứng cháy) dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học. – Giải thích được vì sao lại hay dùng CO2 để chữa cháy (cách ly và làm giảm nồng độ O2; CO2 nặng hơn không khí). – Giải thích được vì sao lại hay dùng nước để chữa cháy (làm giảm nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy,…). – Giải thích được lí do vì sao một số trường hợp không được dùng nước để chữa cháy (cháy xăng, dầu; đám cháy chứa hoá chất phản ứng với nước,…) mà lại phải dùng cát, CO2… – Giải thích được tại sao đám cháy có mặt các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm… không sử dụng nước, CO2, cát (thành phần chính là SiO2), bọt chữa cháy (hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề mặt) để dập tắt đám cháy. |
- Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian (1) | Thời điểm (2) | Yêu cầu cần đạt (3) | Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 | 45 phút | Tuần 11 | Chủ đề Nguyên tử và Chủ đề Bảng tuần hoàn các nguyên | Viết: TN + TL Kiểm tra tập trung toàn khối |
Cuối Học kỳ 1 | 45 phút | Tuần 17 | Chủ đề Nguyên tử, chủ đề Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và chủ đề Liên kết hóa học. | Viết: TN+TL Kiểm tra tập trung toàn khối |
Giữa Học kỳ 2 | 45 phút | Tuần 29 | Chủ đề oxi hóa khử và năng lượng | Viết: TN+TL Kiểm tra tập trung toàn khối |
Cuối Học kỳ 2 | 45 phút | Tuần 33 | Chủ đề oxi hóa khử, tốc độ phản ứng, halogen | Viết: TN+TL Kiểm tra tập trung toàn khối |
III. Các nội dung khác (nếu có):
1. Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn:
– Sinh hoạt chuyên môn của tổ theo định kỳ hằng tháng.
– Kế hoạch seminar tổ chuyên môn.
– Kế hoạch tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường.
2. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
– Kế hoạch và phân công bồi dưỡng HS giỏi môn Hóa học.
3. Phụ đạo học sinh yếu, kém
– Kế hoạch và phân công phụ đạo HS yếu, kém môn Hóa học.
4. Hướng dẫn HS tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật
– Kế hoạch và phân công hướng dẫn HS tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
5. Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục chung của các khối lớp
– Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm
– Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học STEM
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | Triệu Sơn, ngày…. tháng 9 năm 2022 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |